1. Các đơn vị đo chiều cao, độ dài
- Foot viết tắt là ft hoặc ', số nhiều là Feet. 1 ft = 12 in = 30,48 cm
- Inch viết tắt là in hoặc '', số nhiều là Inches. 1 in = 2,54 cm
Ví dụ, bạn cao 1m 60, tương đương 5 feet 3 inches, người Mỹ viết tắt là 5 ft 3 hoặc 5’3 hay 5’3".
- Yard viết tắt là yd, số nhiều là Yards. 1 yd = 0,9 m = 91,44 cm
- Mile viết tắt là mi, số nhiều là Miles. 1 mi = 1.609 km
Ví dụ, bạn lái xe ở Mỹ với vận tốc 30 mph (miles per hour) sẽ bằng khoảng 48,28 km/h.
2. Các đơn vị đo cân nặng
- Ounce viết tắt là oz, số nhiều là Ounces. 1 oz = 28,34 g
- Pound viết tắt là lb, số nhiều là Pounds. 1 lb = 0,45 kg = 454 g = 16 oz
- Ton viết tắt là t, số nhiều là Tons. 1 t = 2.000 lbs = 32.000 oz
Ví dụ, bạn nặng 50 kg sẽ bằng khoảng 110 lbs; ra sân bay mỗi valy ký gửi được tối đa 50 lbs tương đương 23 kg, hay một miếng thịt bò 4 oz thì miếng bò đấy nặng khoảng 113,4 g.
3. Các đơn vị đo thể tích, chất lỏng
- Teaspoon viết tắt là tsp, số nhiều là Teaspoons. 1 tsp = 4,928 ml
- Tablespoon viết tắt là tbsp, số nhiều là Tablespoons. 1 tbsp = 14,786 ml
- Cup viết tắt là cp, số nhiều là Cups. 1 cp = 236,588 ml
- Pint viết tắt là pt, số nhiều là Pints. 1pt = 0,4731 lít
- Quart viết tắt là qt, số nhiều là Quarts. 1qt = 0,9463 lít
- Gallon viết tắt là gal, số nhiều là Gallons. 1 gal = 3,785 lít
4. Các đơn vị đo diện tích
- Square foot viết tắt là ft² hoặc sq. ft., số nhiều là Square feet. 1 ft² = 0,092 m²
- Square yard viết tắt là yd², số nhiều là Square yards. 1 yd² = 0,836 m² = 9 ft²
- Acre viết tắt là ac, số nhiều là Acres. 1 ac = 4840 yd² = 0,4 hec
Ví dụ, một căn nhà bên Mỹ có diện tích 100 m² sẽ tương ứng với 1076.39 sq. ft.
5. Đơn vị đo nhiệt độ
- Fahrenheit viết tắt là °F. 32°F = 0°C
- °C = (°F – 32) /1,8
- °F = °C × 1,8 + 32
Ví dụ, một ngày đẹp trời sẽ thường khoảng 77°F, tương đương 25°C. Hoặc khi bị sốt 38,5 °C, ở Mỹ quy ra 101,3 °F.